logo_nhatviet-top

Quy định về việc góp vốn [thành lập doanh nghiệp | thành lập công ty]

Mục lục bài viết

QUY TRÌNH GÓP VỐN

BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG GÓP VỐN

Tất cả các tổ chức là pháp nhân, bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không phân biệt nơi đăng ký trụ sở chính và mọi cá nhân không phân biệt quốc tịch và nơi cư trú, nếu không thuộc đối tượng quy định tại Điều 13 của Luật Doanh nghiệp đều có quyền góp vốn, mua cổ phần với mức không hạn chế tại doanh nghiệp theo quy định tương ứng của Luật Doanh nghiệp, trừ thêm các trường hợp sau đây :

  • Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, vợ/chồng của người đó không được phép góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý (cơ quan nhà nước), đối với ngành nghề khác thì có quyền góp vốn.
  • Công chức không thể góp vốn vào công ty TNHH vì người góp vốn thì đương nhiên là thành viên Hội đồng thành viên và được coi là người quản lý công ty;
  • Công chức chỉ được góp vốn vào công ty cổ phần với tư cách là cổ đông mà không được tham gia Hội đồng quản trị, được góp vốn vào công ty hợp danh với tư cách là thanh viên góp vốn.

BƯỚC 2: XÁC ĐỊNH LOẠI TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn có thể là :

  • Việt Nam.
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng.
  • Giá trị quyền sử dụng đất.
  • Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật…

Việc góp vốn bằng tài sản phải có xác nhận bằng biên bản.

Đối với tài sản là giá trị quyền sử dụng đất, người góp vốn còn phải :

  • Là người có quyền sở hữu và sử dụng đất hợp pháp, được Luật Pháp công nhận.
  • Trước khi góp vốn vào công ty, phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu/sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không phải chịu lệ phí trước bạ.

BƯỚC 3: ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN GÓP VỐN

  • Tất cả các thành viên sáng lập có quyền tự định giá, định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc theo một tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Không bắt buộc phải có xác nhận của cơ quan nhà nước hoặc công chứng.
  • Khi có thành viên mới góp vốn hoặc khi có yêu cầu định giá lại tài sản góp vốn, người định giá phải là Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị.
  • Nếu định giá cao hơn so với giá thực tế tại thời điểm góp vốn, người góp vốn và người định giá phải góp đủ số vốn như đã được định giá. Nếu gây thiệt hại cho người khác thì phải liên đới chịu trách nhiệm bồi thường.

BƯỚC 4: CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GÓP VỐN

  • Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông báo không chính xác, không trung thực, không đầy đủ.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: sau khi góp đủ vốn của mình vào công ty, thành viên được công ty cấp Giấy Chứng nhận phần vốn góp. Nếu bị mất, bị rách, cháy, hoặc bị thiêu hủy dưới bất kỳ hình thức nào thì thành viên được cấp lại Giấy chứng nhận phần vốn góp và phải trả chi phí do công ty quy định.
  • Đối với công ty Cổ phần: sau khi góp đủ vốn của mình vào công ty, công ty cấp cổ phiếu theo yêu cầu của cổ đông. Cổ phiếu có thể cấp dưới dạng Chứng chỉ do công ty phát hành hoặc bút toán xác nhận quyền sở hữu một số cổ phần của công ty. Cổ phiếu phải đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty cổ phần để xác lập quyền và nghĩa vụ cổ đông.

TRƯỜNG HỢP MUỐN CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

  • Đối với công ty TNHH 2 TV: Doanh nghiệp có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:
  • Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện.
  • Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán.

TRƯỜNG HỢP MUA LẠI PHẦN VỐN GÓP

  • Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình.
  • Nếu không thoả thuận được về giá thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn 15ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
  • Nếu công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này thì thành viên đó có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên.

TRƯỜNG HỢP MUỐN THAY ĐỔI PHẦN VỐN GÓP

  • Trường hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại; công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.

XỬ LÝ PHẦN VỐN GÓP TRONG TRƯỜNG HỢP KHÁC

  • Nếu thành viên là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty.
  • Nếu thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.
  • Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định tại Điều 43 và Điều 44 của Luật này trong các trường hợp sau đây: a) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên; b) Người được tặng cho theo quy định tại khoản 5 Điều này không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên;c) Thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản.
  • Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
  • Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
  • Trường hợp người được tặng cho là người có cùng huyết thống đến thế hệ thứ ba thì họ đương nhiên là thành viên của công ty. Trường hợp người được tặng cho là người khác thì họ chỉ trở thành thành viên của công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.
  • Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai cách sau đây:a) Trở thành thành viên của công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;b) Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 44 của Luật này.

Công Ty TNHH Nhất Việt cảm ơn các bạn đã theo dõi. Bạn cần tư vấn trực tiếp? hay  đang gặp khó khăn về các thủ tục hành chính?…Hãy liên hệ với chúng tôi ngay.

Bài viết liên quan

  • Quy định về đặt trụ sở công ty [thành lập doanh nghiệp | thành lập công ty]
    Nhiều doanh nghiệp thường xem nhẹ việc đặt trụ sở công ty. Thật ra, chuyện này không đơn giản chút nào. Việc đặt trụ sở công ty ở đâu khi có dự định thành lập công ty? thay đổi trụ sở thế nào? Cần xem xét không chỉ ở khía cạnh doanh nghiệp, mà còn phải xem xét ngành kinh doanh của bạn, theo Luật có được phép đặt trụ sở chính công ty ở khu vực đó hay không. Chính vì thế mà Công Ty Nhất Việt sẽ tư vấn cho bạn một số điều cần lưu ý và quy định về việc thành lập công ty thì đặt trụ sở công ty như thế nào giúp bạn nắm rõ và có quyết định đúng về việc đăng ký trụ sở chính của công ty mình ngay từ ban đầu, nhằm tránh các rắc rối về sau :
  • Ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề [thành lập công ty | doanh nghiệp]
    Giống như mọi lĩnh vực kinh doanh khác như chứng khoán hoặc nghành nghề trong bất kỳ. Pháp luật Việt Nam quy luôn định đội ngũ cán bộ của vị trí đó, lĩnh vực đó phải được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp và phải có chứng chỉ hành nghề. Nghành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ là những nghành mà đòi hỏi tính chuyên môn cao như: y, dược, kiểm toán, kế toán, thiết kế… 
  • Ngành nghề cần có vốn pháp định
    Muốn kinh doanh không chỉ cần có ý tưởng mà yêu tố không bao giờ thiếu chính là nguồn vốn. Một số lĩnh vực kinh doanh vốn không phải là yếu tố quyết định cho sự thành công nên Nhà nước không yêu cầu chứng minh nguồn vốn. Nhưng bên cạnh đó có một số nghành nghề đòi hỏi nguồn vốn lớn vì giá trị những mặt hàng kinh doanh có giá trị cao hoặc mang tính rủi ro nhiều như: tổ chức tín dụng, ngân hàng, kinh doanh bất động sản, hàng không, vận tải quốc tế… Chính vì vậy Nhà nước yêu cầu một số nghành nghề kinh doanh cần chứng minh nguồn vốn trước khi cấp giấy phép kinh doanh. Và nguồn vốn đó được gọi là vốn pháp định.
  • Điều kiện làm người đại diện pháp luật
    Đại diện Pháp Luật là phạm trù được nhắc đến nhiều và đóng vai trò rất quan trọng trong một doanh nghiệp. Vì thế Luật Pháp cũng không ngoại lệ việc ban hành quy định điều kiện đối với người Đại diện Pháp Luật. Nếu không tìm hiểu và  tuân thủ chấp hành, thì doanh nghiệp sẽ gặp rắc rối trong việc kinh doanh. Vậy Luật ban hành như thế nào? Đừng lo lắng, bởi vì Công ty TNHH Nhất Việt sẽ giúp bạn nắm rõ cặn kẽ trong bài viết dưới đây.

Hỗ trợ và tư vấn dịch vụ kế toán hoàn toàn miễn phí

CV PHÁP LÝ - THÚY DIỄM

0906 454 247
kinhdoanh@nhatviet.com.vn
Sẵn sàng hỗ trợ qua
  • phone_new
  • zalo_new
  • facebook_new
  • email_new

TP Kế toán - TÂN ĐỊNH

0906 454 247
ketoan@nhatviet.com.vn Sẵn sàng hỗ trợ qua
  • phone_new
  • zalo_new
  • facebook_new
  • email_new

CV Kế toán - HUỆ THANH

0906 454 247
ketoan@nhatviet.com.vn Sẵn sàng hỗ trợ qua
  • phone_new
  • zalo_new
  • facebook_new
  • email_new

Dịch vụ Uy Tín - Nhanh chóng - Hiệu quả

Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí và nhận những ưu đãi tốt nhất từ Kế toán Nhất Việt

Chọn dịch vụ
Tên
Email
Điện thoại
Địa chỉ
Địa chỉ
 
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN QUẢN LÝ NHẤT VIỆT

Trụ sở chính: K280/8A Hoàng Diệu, Bình Hiên, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn phòng giao dịch: 10 Thuận An 4, Chính Gián, Thanh Khê, Đà Nẵng

Chi nhánh HCM: Số 53/1 đường số 12, KDC Hưng Phú, Khu phố 2, Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Email: hotro@dichvuketoan.vnn.vn

Điện thoại: (02363) 608 979 - 0906 454 247

Hotline: 0905 31 55 88

 handle_cert

BẢN ĐỒ

ban-do

Thống kê truy cập
Đang truy cập: 1
Trong ngày: 65
Trong tuần: 398
Lượt truy cập: 3042241

Copyright 2022 © CÔNG TY TNHH TƯ VẤN QUẢN LÝ NHẤT VIỆT

Thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0401495462
do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 24 tháng 05 năm 2012