logo_nhatviet-top

Văn bản pháp luật về hóa đơn chứng từ (26)

Mục lục bài viết

Chứng từ kế toán là gì?

Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.

 Nội dung chứng từ kế toán

1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

c) Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

d) Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

Chung tu ke toan

2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Chứng từ điện tử

1. Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định tại Điều 17 của Luật này và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.

2. Chính phủ quy định chi tiết về chứng từ điện tử.

Hoá đơn bán hàng

1. Tổ chức, cá nhân khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ phải lập hoá đơn bán hàng giao cho khách hàng. Trường hợp bán lẻ hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ dưới mức tiền quy định mà người mua hàng không yêu cầu thì không phải lập hoá đơn bán hàng. Chính phủ quy định cụ thể các trường hợp bán hàng và mức tiền bán hàng không phải lập hoá đơn bán hàng.

Hoa don ban hang

2. Tổ chức, cá nhân khi mua hàng hoá hoặc được cung cấp dịch vụ có quyền yêu cầu người bán hàng, người cung cấp dịch vụ lập, giao hoá đơn bán hàng cho mình.

3. Hoá đơn bán hàng được thể hiện bằng các hình thức sau đây:

a) Hoá đơn theo mẫu in sẵn;

b) Hoá đơn in từ máy;

c) Hoá đơn điện tử;

d) Tem, vé, thẻ in sẵn giá thanh toán.

4. Bộ Tài chính quy định mẫu hoá đơn, tổ chức in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng, Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân tự in hoá đơn bán hàng thì phải được cơ quan tài chính có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.

5. Tổ chức, cá nhân khi bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ nếu không lập, không giao hoá đơn bán hàng hoặc lập hoá đơn bán hàng không đúng quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này và các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán

1. Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.

2. Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật.

3. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu và ký xác nhận trên chứng từ sao chụp; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.

4. Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.

VĂN BẢN HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ

1. Quyết định số 18/2007/QĐ-BTC ngày 22/03/2007 về việc in, phát hành, sử dụng và quản lý vé máy bay điện tử 

2. Công văn số 10220/2009/BTC-TCT ngày 20/07/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về điều kiện chứng từ thanh toán qua ngân hàng để khấu trừ, hoàn thuế GTGT 

3. Công văn số 10587/BTC-TCT ngày 24/07/2009 về thuế đối với hoa hồng đại lý dịch vụ bưu điện, xổ số, máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ hoặc bán bảo hiểm 

4. Công văn số 3947/TCT-CS ngày 25/09/2009 Hướng dẫn lập hoá đơn và khấu trừ thuế GTGT trong trường hợp Đại lý tại Việt Nam thu hộ Hãng giao nhận kho vận, chuyển phát nước ngoài 

5. Thông tư số 16/2010/TT-BTC ngày 01/02/2010 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn 

6. Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/03/2010 Hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính 

7. Quyết định số 814/QĐ-BTC ngày 15/04/2010 Về việc đính chính Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính 

8. Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 Quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ 

9. Công văn số 1980/TCT-TNCN ngày 08/06/2010 của Tổng cục Thuế hướng dẫn triển khai Thông tư số 37/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính 

10. Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (đã đính chính theo Quyết định số 2905/QĐ-BTC ngày 09/11/2010 của Bộ Tài chính) 

11. Thông tư 32/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

12. Thông tư 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

13. Thông tư 186/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí

14.Thông tư 31/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá tại Nghị định 109/2013/NĐ-CP ngày 24/09/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn

15. Thông tư 10/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn

16. Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

17. Nghị định 109/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn

18. Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ

19. Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế

20. Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư 85/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011,­­ Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 và Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế

21. Quyết định 1209/QĐ-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế, Quyết định số 526/QĐ-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.

22.  Quyết định 1209/QĐ-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế, Quyết định số 526/QĐ-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.

23. Quyết định 2660/QĐ-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc gia hạn thực hiện Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2015;

24. Thông tư 37/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính).

25. Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

26. Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 Quy định về hóa đơn, chứng từ


Bài viết liên quan

  • Danh mục ngành nghề kinh doanh
    Công ty Nhất việt xin gởi đến Qúy khách hàng lời chúc sức khỏe và thành công trong kinh doanh. Chúng tôi là đơn vị tư vấn thành lập công tại đà nẵng, thành lập doanh nghiệp tại Đà nẵng, thành lập công ty tnhh, thành lập công ty tnhh một thành viên, thành lập công ty cổ phần, thành lập chi nhánh tại đà nẵng, thành lập văn phòng đại diện tại đà nẵng, thành lập địa điểm kinh doanh, thay đổi giấy phép kinh doanh... Bên cạnh đó chúng tôi còn cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói, báo cáo thuế hàng tháng tại Đà nẵng và các tỉnh Miền trung.
  • Nâng mức giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân điều chỉnh nâng mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế từ mức 9 triệu đồng/tháng lên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm); mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc từ 3,6 triệu đồng/tháng lên 4,4 triệu đồng/tháng.
  • Văn bản pháp luật về thuế xuất nhập khẩu ( 35 )
    Chúng tôi xin gởi đến Qúy khách hàng lời chúc sức khỏe. Chúng tôi chuyên tư vấn Thành lập doanh nghiệp tại tphcm, thành lập doanh nghiệp tại Đà nẵng và các tỉnh Miền trung, thành lập công ty tnhh, thành lập công ty tnhh một thành viên, thành lập công ty cổ phần, thành lập chi nhánh, thành lập văn phòng đại diện, thành lập địa điểm kinh doanh, thay đổi giấy phép kinh doanh. Cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói, báo cáo thuế tại Đà nẵng và các tỉnh Miền trung.
  • Văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp (42)
    Thuế TNDN là gì ? Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2021 là 20% được quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC.Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Hỗ trợ và tư vấn dịch vụ kế toán hoàn toàn miễn phí

CV PHÁP LÝ - THÚY DIỄM

0906 454 247
kinhdoanh@nhatviet.com.vn
Sẵn sàng hỗ trợ qua
  • phone_new
  • zalo_new
  • facebook_new
  • email_new

TP Kế toán - TÂN ĐỊNH

0906 454 247
ketoan@nhatviet.com.vn Sẵn sàng hỗ trợ qua
  • phone_new
  • zalo_new
  • facebook_new
  • email_new

CV Kế toán - HUỆ THANH

0906 454 247
ketoan@nhatviet.com.vn Sẵn sàng hỗ trợ qua
  • phone_new
  • zalo_new
  • facebook_new
  • email_new

Dịch vụ Uy Tín - Nhanh chóng - Hiệu quả

Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí và nhận những ưu đãi tốt nhất từ Kế toán Nhất Việt

Chọn dịch vụ
Tên
Email
Điện thoại
Địa chỉ
Địa chỉ
 
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN QUẢN LÝ NHẤT VIỆT

Trụ sở chính: K280/8A Hoàng Diệu, Bình Hiên, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn phòng giao dịch: 10 Thuận An 4, Chính Gián, Thanh Khê, Đà Nẵng

Chi nhánh HCM: Số 53/1 đường số 12, KDC Hưng Phú, Khu phố 2, Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Email: hotro@dichvuketoan.vnn.vn

Điện thoại: (02363) 608 979 - 0906 454 247

Hotline: 0905 31 55 88

 handle_cert

BẢN ĐỒ

ban-do

Thống kê truy cập
Đang truy cập: 3
Trong ngày: 22
Trong tuần: 238
Lượt truy cập: 3041259

Copyright 2022 © CÔNG TY TNHH TƯ VẤN QUẢN LÝ NHẤT VIỆT

Thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0401495462
do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 24 tháng 05 năm 2012